Thứ Năm, 15 tháng 6, 2023

Phần 07: Tài liệu hướng dẫn sử dụng Zbrush căn bản và nâng cao

 Về lại phần 6: https://3d-zbrush.blogspot.com/2023/06/phan-06-tai-lieu-huong-dan-su-dung.html

 


 -------------

 Misc

Preferences > Misc sub-palett.

ActivePoints: Số điểm được kích hoạt của mô hình 3D đang được lựa chọn.

Sub Tools: Các Subtools của mô hình 3D lựa chọn.

TotalPoints: Tổng số điểm của mô hình 3D đang lựa chọn (kể cả số điểm bị ẩn đi chưa được kích hoạt).

AutoTightenCursor: Tự động chỉnh sửa con trỏ.

Use Zfolders: Sử dụng theo mặc định các thư mục ZBrush.

Last Used Export: Tự động chọn sử dụng loại tập tin ưu tiên nhất khi exporting.

 


Hình 1.42: QuickSave sub-palette

 

Hình 1.43: Utilities sub-palette

 

Undo History

Preferences>Undo History sub-palette.

Show Undo Selector: Khi nút này được kích hoạt ZBrush sẽ hiển thị hộp nhỏ ở trên cùng của khu vực nền canvas để chỉ ra số Undos có sẵn cho các SubTool chọn. Nếu ta đặt con trỏ trên hộp, thì ngày và thời gian của undo sẽ được hiển thị.

Show Time Stamp: Khi nút Show Time Stamp được kích hoạt ZBrush sẽ không hiển thị ngày tháng và thời gian cho các bước undos.

Max Undo History: Thanh trượt này sẽ thiết lập số lượng tối đa Undos ZBrush sẽ lưu trữ cho mỗi SubTool.

Warn When Deleting: Thanh trượt sẽ thiết lập số lượng Undos mà một cảnh báo sẽ được hiển thị khi hành động xóa nhiều hơn số đã quy định.

Enable Saving: Khi kích hoạt tính năng này, ZBrush sẽ lưu tất cả undos trong các dự án.

Optimize: Tối ưu hóa các tùy chọn giúp giảm kích thước của lịch sử Undo trong các tập tin dự án của ta. Tùy chọn này được kích hoạt mặc định. Skip Loading: Khi nút Skip Loading được nhấn, ZBrush sẽ bỏ qua phần undo, khi bất kỳ dự án nào được nạp vào ZBrush.

 


Hình 1.40: Misc sub-palette


Hình 1.41: Undo History sub-palette

   

QuickSave

Preferences > QuickSave sub-palette (hình 1.42).

Maximum Duration: Thanh trượt thiết lập số lượng phút tối đa thời gian giữa các hoạt động của Auto Lưus. Nếu ta không lưu dự án cho mình trong thời gian này, ZBrush sẽ lưu tự động. Bất kỳ lưu, bằng tay hoặc tự động, sẽ thiết lập lại thời gian. Điều này sẽ giúp ta từ gặp phải một tình huống mà ta lưu công việc của ta chỉ phải chờ đợi một thời gian ngắn sau đó trong khi thực hiện một ZBrush Auto Lưu.

Rest Duration: Thanh trượt này thiết lập số lượng tối đa số phút mà ZBrush có thể chờ đợi trước khi thực hiện một Auto Lưu. Nếu ta thiết lập thanh trượt này là 1, ZBrush sẽ không hoạt động trong một phút. Nếu sau đó ta rời khỏi máy tính của ta, hoặc chuyển sang ứng dụng khác, ZBrush sẽ thực hiện một Auto Lưu. Rest Duration hoàn toàn độc lập với các thiết lập Maximum Duration. Nếu ta lưu công việc của ta ngay lập tức trước khi bước ra khỏi máy tính của ta, ZBrush vẫn sẽ làm một Auto Lưu do Rest Duration quy định. Auto Lưu có thể được vô hiệu hóa bằng cách thiết lập này và các thanh trượt Maximum Duration để mức tối đa và lưu trữ lại cấu hình.

Skip History: Với các tùy chọn này, ZBrush sẽ không lưu lịch sử undo với một trong hai Auto Lưu hoặc các tập tin quicklưu.

Max QuickSave Files: Thanh trượt cho phép ta thiết lập số lần lặp lại muốn ZBrush thực hiện quicksave. Theo mặc định này là 10 nhưng có thể được điều chỉnh cao như 100. Ta sẽ có thể truy cập các tập tin được lưu trong Lightbox dưới tab quicksave. Những tập tin này nằm trong thư mục ZBrush public. Trên Windows là C > Users \ Public Documents \ ZbrushData \ AutoSave folder. Trên Mac OSX đó là Users / Public / ZbrushData / AutoSave folder.

Delete QuickSave files: Khi nút được nhấn, tất cả các file quicksave và Autosave sẽ bị xóa khỏi máy tính của ta. Lưu ý rằng các tập tin bị xóa hoàn toàn, không được gửi đến Recycle Bin / Thùng rác.

Utilities

Preferences > Utilities sub-palette (hình 1.43).

Timing Info: Ẩn / hiện thông tin thời gian trong cửa sổ.

View Tablet Pressure: Nếu một máy tính bảng đang được sử dụng, thanh trượt này sẽ hiển thị các áp lực hiện tại.

View Keyboard Status: Thanh trượt này sẽ cung cấp cho các ID số, cho chìa khóa gần đây nhất là bấm trên bàn phím. Phím sửa đổi (Ctrl, Shift, Alt) là giá trị đã được bổ sung vào lựa chọn chính.

View Mouse H Position: Chuột /hoặc bút vẽ hiện tại ở vị trí ngang. Không ở cạnh trái của cửa sổ ZBrush.

View Mouse V Position: Chuột / và bút vẽ hiện tại đứng vị trí dọc. Không ở cạnh trên của cửa sổ ZBrush.

View Window Id: Thanh trượt thiết lập các ID số, cho các mục trong giao diện dưới con trỏ. Ví dụ, nếu con trỏ trên nền canvas thì giá trị sẽ là 1004.

Temp Values 1 – 4: Các giá trị nhiệt độ có thể được sử dụng bởi zscripts để lưu trữ giá trị.

 

Đi tới phần 8: https://3d-zbrush.blogspot.com/2023/06/phan-08-tai-lieu-huong-dan-su-dung.html

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đáng chú ý nhất

Bài thứ #1: Giới thiệu chi tiết cách sử dụng phần mềm Zbrush | Học Zbrush

Đăng ký khoá học Zbrush: Đào tạo nhân sự đang hoạt động trong lĩnh vực Cnc (gỗ và đá), Thiết kế trang sức, In3d, Tạo hình nhân vật, Kiến trú...