Chủ Nhật, 18 tháng 6, 2023

Phần 14: Tài liệu hướng dẫn sử dụng Zbrush căn bản và nâng cao

Trở lại phần 13: https://3d-zbrush.blogspot.com/2023/06/phan-13-tai-lieu-huong-dan-su-dung.html

 


 ------------

 


Hình 3.98: Brush > Tablet Pressure sub-palette.


Hình 3.99: Brush > Alpha and Texture sub-palette.

Tablet Pressure

Các Brush > Tablet Pressure sub-palette điều khiển ZBrush sử dụng đầu vào từ một máy tính bảng, hay bảng cảm ứng đồ họa, được vẽ bằng bút cảm ứng.

Use Global Settings: Sử dụng Global Settings cho phép ta xác định cài đặt áp lực của bút vẽ bảng cảm ứng cho các dao khắc, dựa trên các thiết lập trong Preferences >Tablet.

Size: Kích thước Brush Size curve sẽ kiểm soát kích thước của dao khắc dựa trên áp lực bút vẽ cảm ứng bảng cảm ứng. 

 Z IntensityZ: Kiểm soát Z Intensity của dao khắc dựa trên áp lực của bút vẽ trên máy tính bảng. 

 RGB Intensity: RGB Intensity curve sẽ kiểm soát cường độ RGB của dao khắc dựa trên áp lực bút vẽ trên máy tính bảng. 

 BrushModBrushMod: Brush Mod curve sẽ kiểm soát Brush Mod của dao khắc của ta dựa trên áp lực bút vẽ trên máy tính bảng. 

 Brush Imbed: Brush Imbed curve sẽ kiểm soát Brush Imbed của dao khắc dựa trên áp lực bút vẽ trên máy tính bảng.

 

Alpha and Texture

Brush > Alpha và Texture sub-palette điều khiển dao khắc hiện tại áp dụng alphas và textures.

AlphaTile: Alpha Tile sẽ lặp lại alpha trong dao khắc. Nếu thiết lập để 4, nó sẽ lặp lại alpha của ta 4 lần theo chiều ngang và theo chiều dọc lần. làm tăng số lượng lên thành 16 alpha. 

AlignToPath: Thanh trượt AlignToPath hoạt động điều khiển ảnh hưởng của noise lên alpha. Ở giá trị thấp, alpha là phản ứng nhanh hơn với những thay đổi trong định hướng và tạo ra một đường cong mượt mà hơn. Ở giá trị cao thì ngượ lại, khó khăn hơn.

 

Hình 3.100: Brush > Clip Brush Modifiers sub-palette.

 

Hình 3.101: Tác dụng của Bradius.

 

Hình 3.102: Tác dụng của Unclip.


Hình 3.103: Clip Brush Modifiers pop-up menu.

Vertical Aperture: Thanh trượt Vertical Aperture sẽ kiểm soát các cuộn theo chiều dọc của alpha được lựa chọn. Alpha được lựa chọn sẽ được kéo dài để phù hợp với kích thước dao khắc. Đây là một cách tốt để tạo cho riêng ta Radial Fade (RF) trong Alpha Palette.

Horizontal Aperture: Thanh trượt Horizontal Aperture sẽ kiểm soát các cuộn ngang của alpha được lựa chọn. Alpha sẽ được kéo dài theo chiều ngang để phù hợp với kích thước dao khắc. Đây cũng là một cách tốt để tạo cho riêng ta Radial Fade (RF) trong Alpha Palette.

Polypaint Mode: Các Polypaint Mode sẽ thiết lập polypainting được áp dụng. Có 5 chế độ trong đó bao gồm, Standard, Colorize, Multiply, Lighten, và Darken.

Clip Brush Modifiers

Các Brush > Clip Brush Modifiers sub-palette điều khiển cung cấp các thiết lập cho dao khắc Clip.

Brush > Clip Brush Modifiers (hình 3.100)

Bradius: Các BRadius sẽ sử dụng kích thước brush, thiết lập bán kính của bề mặt sẽ bị đẩy khi sử dụng Clip Brushes.

Bradius: Khi sử dụng dao khắc Slice và kích hoạt tùy chọn BRadius, Draw Size (bán kính dao khắc) sẽ được sử dụng để tạo ra một PolyGroup dọc theo đường cong với chiều rộng của nó được xác định bởi giá trị kích thước dao khắc. Về bản chất sẽ có hai dòng được tạo ra khi tùy chọn này được kích hoạt.

PolyGroup: Khi nhấn nút PolyGroup, sẽ tạo ra một Polygroup, mỗi khi Mesh bị cắt bởi dao khắc Clip.

Unclip: Nút này hủy bỏ các clip gần đây nhất đã được tạo bởi một dao khắc Clip. Tuy nhiên, bất kỳ chi tiết điêu khắc được thêm vào bề mặt sau khi clip được giữ lại (hình 3.102).

UnClip in action: Điều này là rất hữu ích cho việc thêm chi tiết hoặc noise chính xác đến một bề mặt sạch đã được tạm thời làm phẳng phiu bởi một dao khắc Clip. Một khi các chi tiết đã được thêm vào, nhấn UnClip sẽ khôi phục lại bề mặt hình dạng cong của nó với đầy đủ chi tiết đã điêu khắc.  Clip Brush Modifiers pop-up menu: Phụ bảng này có thể được truy cập trong khi làm việc như một trình đơn pop-up, bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + Spacebar (hình 3.103).


Hình 3.104: Brush > Smooth Brush Modifiers sub-palette.

Smooth Brush Modifiers

Brush > Smooth Brush Modifiers sub-palette thiết lập các tùy chọn cho dao khắc dạng smooth (hình 3.104).

Alt Brush Size: Alt Brush Size thay đổi kích thước dao khắc khi các thiết lập smooth được thay đổi.

Min Connected Pts: Thanh trượt Min Connect Points sẽ ảnh hưởng đến số điểm để áp dụng smooth. Kích thước dao khắc sẽ làm việc cùng với thiết lập này. Nếu thanh trượt được thiết lập giá trị cao, sẽ có ít lượng smooth được áp dụng cho Mesh, ngay cả với một kích thước dao khắc lớn. Nếu kích thước dao khắc được thiết lập giá trị 1, sẽ chỉ có một điểm là được đánh giá làm mịn.

PolishStrength: Thanh trượt này kiểm soát sức mạnh dao khắc smooth được thay thế khi nhấn ALT lần đầu tiên, sau đó sẽ giữ tính chất này cho đến khi thay đổi lại. Một giá trị cao hơn, sẽ có một phản ứng chậm trên một Mesh có cấu trúc phức tạp.

Weighted Smooth Mode: Weighted Smooth Mode thay đổi sự tương tác của hiệu ứng dao khắc smooth trên bề mặt. Có 7 chế độ mới với một thanh trượt Weight Strength để kiểm soát sức mạnh của chế độ dao khắc smooth.

0. Standard - sẽ giữ cho bộ dao khắc mịn ở mặc định.

1. Stronger - sẽ làm tăng sức mạnh của dao khắc mịn để tương tác với bề mặt nhanh hơn.

2. Valance -Will. Sẽ cung cấp cho Mesh, điểm có nhiều đa giác giao nhau. Ví dụ, nếu có một điểm giao nhau của 5 mặt, sẽ nhận được nhiều ưu tiên làm mịn. Sau đó mới tới một điểm là giao điểm của 3 mặt.

3. Subdiv - Will sẽ làm mịn Mesh với cùng một thuật toán khi ta chia Mesh trong Zbrush.

4. Stroke Direction - Sẽ làm mịn Mesh theo đặc tính của noise đang được áp dụng. Nó là một cách tốt để smooth cho noise  nhưng không mất đi nhiều các chi tiết bề mặt.

5. Perpendicular To Stroke Direction- Sẽ làm smooth các chi tiết bề mặt vuông góc với nét dao khắc của ta.

6. Groups Border - Sẽ làm mịn Mesh, nhưng tôn trọng các đường biên giới của các nhóm, nhằm duy trì chiều dọc theo biên giới.

7. Creased Edges - Điều này sẽ duy trì các cạnh nếp nhăn khi smooth.

Weight Strength: Thanh trượt này sẽ kiểm soát mạnh mẽ các thuật toán smooth, phản ứng với bề mặt cho mỗi giá trị. Con số càng thấp, smooth sẽ ít hiệu quả trên bề mặt. Thanh trượt này chỉ làm việc với các Groups Borders và chế độ Creased Edges.

 

Hình 3.105: Converge Radius.

 

Hình 3.106: ZSketch Converge Radius.

 

Hình 3.107: ZSketch Converge Color.

 

Converge Position: Thanh trượt này kiểm soát vị trí của các ZSpheres giao nhau khi ở chế độ sketch (phác thảo). Khi một sketch stroke được vẽ, các zspheres sẽ được đẩy vào bề mặt lớp lót dựa trên thanh trượt này.

ZSketch Converge Position.

Converge Radius (hình 3.105): Thanh trượt kiểm soát kích thước bán kính giao nhau của ZSpheres khi ở chế độ ZSketch. Bán kính sẽ được điều chỉnh tại điểm giao nhau của các ZSpheres. Nếu một phác thảo ZSphere nhỏ, được áp dụng cho một ZSphere lớn hơn, bán kính cuối cùng của bản phác thảo nhỏ hơn sẽ được thiết lập để phù hợp với kích thước của các ZSphere giao nhau.

ZSketch Converge Radius (hình 3.106): Nếu thanh trượt được thiết lập giá trị 1, bán kính ZSketch sẽ có kích thước phù hợp với kết nối Zsphere lớn. Nếu là 0.5 thì bán kính sẽ chỉ có được kích thước đến 50% kích thước của ZSphere lớn hơn. Nếu thanh trượt được thiết lập là 0, thì bán kính ZSketch sẽ không thay đổi.

Converge Color: Thanh trượt hội tụ màu sẽ kiểm soát số lượng màu sắc được pha trộn tại chỗ kết nối ZSpheres.

ZSketch Converge Color (hình 3.107): Nếu thanh trượt được thiết lập giá trị 1, Zsketch stroke sẽ được pha trộn cả hai màu sắc ZSphere với một gradient lớn. Nếu thanh trượt được thiết lập là 0, ZSketch stroke sẽ được áp dụng không thay đổi màu sắc cho bất kỳ ZSpheres khi được smooth.


Tới phần 15: https://3d-zbrush.blogspot.com/2023/06/phan-15-tai-lieu-huong-dan-su-dung.html 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đáng chú ý nhất

Bài thứ #1: Giới thiệu chi tiết cách sử dụng phần mềm Zbrush | Học Zbrush

Đăng ký khoá học Zbrush: Đào tạo nhân sự đang hoạt động trong lĩnh vực Cnc (gỗ và đá), Thiết kế trang sức, In3d, Tạo hình nhân vật, Kiến trú...